MÔ TẢ BỐN PHÂN LOÀI BƯỚM MỚI CHO KHOA HỌC TỪ VIỆT NAM

Các nhà côn trùng học của Bảo tàng Thiên Việt Nam và Viện nghiên cứu sinh học tiến hóa Nhật Bản đã phát hiện và mô tả 4 phân loài bướm mới cho khoa học từ Đảo Phú Quốc, miền Nam Việt Nam.

Bốn phân loài bướm mới thuộc hai họ bướm Phượng (Papilionoideae) và bướm Giáp (Nymphalidae). Mẫu vật thu thập từ đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang trong các năm 2006 đến 2017. Các phân loài mới có tên khoa học là Graphium antiphates matsui T. Saito & Vu, 2023; Tanaecia julli duc T. Saito & Vu, 2023; Cynitia lepidea phucuoca T. Saito & Vu, 2023.; và Bassarona teuta anh T. Saito & Vu, 2023.

Tổng số loài bướm ở Phú Quốc cho đến nay ghi nhận là 261 loài (năm 2021) thuộc 6 họ bướm, là họ bướm Phượng (Papilionidae), bướm Cải (Pieridae), bướm Giáp (Nymphalidae), bướm Ngao (Riodinidae), bướm Xanh (Lycaenidae) và bướm Nhảy (Hesperiidae). Với 261 loài bướm, Phú Quốc khá giàu có về thành phần loài bướm.

Các phân loài bướm mới được mô tả từ Phú Quốc có đặc điểm hình thái khác với các phân loài bướm khác ở Việt Nam và khu vực. Đặc điểm khác biệt lớn nhất là các mẫu của phân loài bướm mới này sẫm màu hơn.

Bài báo mô tả các phân loài bướm mới được đăng trong Tạp chí ZOOTAXA, số 5291 (1), trang 161-170.

Tamamitsu S. & Vu Van Lien.2023. Four new subspecies of butterflies (Lepidoptera, Papilionoidea) from Phu Quoc Island, southern Vietnam. Zootaza 5293(1), 161-170.

Hình ảnh các phân loài bướm mới cho khoa học:

  • Graphium antiphates matsui T. Saito & Vu, 2023

Hình 1. Graphium antipates matsui T. Saito & Vu, 2023., A-B – HT♂ (B: mặt dưới); C-D - PT ♂ cùng địa điểm với mẫu HT., C mặt dưới.; E ♂ G. a. antiphates (Cramer, [1775]), Thac Mai Đồng Nai, miền Nam Việt Nam, F- mặt dưới.; G ♂ G.a. atiphates, Ba Hồ, Khánh Hòa, Việt Nam, H- mặt dưới.

  • Tanaecia julli duc T. Saito & Vu, 2023

Hình 2. Tanaecia julii duc T. Saito & Vu, 2023. A-B - PT cùng địa điểm HT (B: mặt dưới); C-D - HT, D- mặt dưới; E T. j. indochinensis (Fruhstorfer, 1905) Thac Mai, Đồng Nai, Việt Nam, F - mặt dưới; G T.j. indochinensis cùng địa điểm, H - mặt dưới.

  • Cynitia lepidea phucuoca T. Saito & Vu, 2023

Hình 3. Cynitia lepidea phu T. Saito & Vu, 2023. A-B – HT ♂ (B - mặt dưới); C-D - PT ♀ cùng địa điểm HT., A- mặt dưới; E ♂ C. l. cognata Moore, [1897] Đồng Tiến, Bình Thuận, Việt Nam, F - mặt dưới; G ♀ C.l. cognata, Nam Cát Tiên, Đồng Nai, Việt Nam, H- mặt dưới.

  • Bassarona teuta anh T. Saito & Vu, 2023

​​​​​​​

​​​​​​​Hình 4. Bassarona teuta anh T. Saito & Vu, 2023. A-B - ♂HT, B – mặt dưới; C-D - PT ♀ cùng địa điểm HT.; E - ♂ Bassarona teuta gupta (de Nicéville, 1886) Kao Soi Dao (miền Đông Thái Lan), F - mặt dưới.; G - ♀ cùng địa điểm, H - mặt dưới.

Nguồn tin: Vũ Văn Liên, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, VAST

Tin cùng loại