DANH SÁCH ĐỀ TÀI THỰC HIỆN NĂM 2021
* Đề tài, nhiệm vụ kết thúc năm 2021
Số TT |
Tên đề tài, nhiệm vụ |
Chủ nhiệm, cơ quan chủ trì, phối hợp |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||
A |
Nhiệm vụ KH-CN cấp Nhà nước |
|
|
|
I |
Nhiệm vụ Chính phủ giao Viện Hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
1 |
Triển khai nhiệm vụ thu nhận mẫu vật cho Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
PGS. TS. Phan Kế Long, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2021 |
2 |
Hoạt động thường xuyên Phòng trưng bày tiến hóa sinh giới năm |
PGS.TS. Vũ Văn Liên, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2021 |
3 |
Hoạt động của Ban chủ nhiệm Dự án Bộ sưu tập mẫu vật Quốc gia về TNVN |
PGS.TS. Nguyễn Trung Minh, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2021 |
IV |
Đề tài thuộc Dự án sưu tập bộ mẫu vật Quốc gia về thiên nhiên Việt Nam |
|
|
|
Tổ chức nghiên cứu các vấn đề khoa học về phân loại và giám định mẫu đất |
TS. Nguyễn Thanh Tuấn -Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam |
2019 |
2021 |
|
B |
Đề tài KH-CN cấp Viện Hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
I |
Đề tài độc lập cấp Viện Hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
1 |
Nghiên cứu một số loại gỗ hoá thạch ở Việt Nam phục vụ trưng bày cho Hệ thống Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
ThS. Doãn Đình Hùng, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2019 |
2021 |
II |
Đề tài KH-CN cấp viện Hàn lâm KHCNVN theo 7 hướng ưu tiên |
|
|
|
|
Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng thực vật bậc cao có mạch vùng núi cao Pu Tả Lèng, tỉnh Lai Châu, đề xuất các biện pháp bảo tồn nguồn gen thực vật quí hiếm |
TS. Nguyễn Quốc Bình, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2020 |
2021 |
C |
Các đề tài khác |
|||
1 |
Nghiên cứu tính đa dạng và bảo tồn của hai chi Ráng thù xỉ (Arachniodes Blume) và Ráng nhiều hàng (Polystichum Roth) họ Ráng cánh bần (Dryopteridaceae) ở khu vực núi đá vôi và hang động ở Việt Nam |
TS. Lữ Thị Ngân |
2020 |
2021 |
D |
Đề tài KH-CN cấp cơ sở (Chỉ thống kê tổng số đề tài, tổng kinh phí đã cấp, tóm lược các kết quả đã đạt được) |
|
|
|
1 |
Tổng số có 9 đề tài/ nhiệm vụ với kết quả đã đạt được trong năm 2021: Xử lý mổ, loại bỏ nội tạng và thuộc da, dựng cốt làm mẫu; Tổ chức khảo sát thực địa thu thập mẫu Tay cuộn thuộc Hệ tầng Bắc Sơn, Bảo Lạc, Cao Bằng; Báo cáo đặc điểm và tên khoa học của 05 Taxon; Lập báo cáo kết quả " Thử nghiệm nuôi cá trắm cỏ ở ao hồ Trung tâm bảo tồn TNTNVN và cứu hộ động thực vật; Xây dựng phương án thửu nghiệm cho việc phát triển loài cá trắm cỏ khu vực miền núi mang lại hiệu quả kinh tế, đảm bảo được tính ổn định về nhu cầu thực phẩm cho người dân khi nhân rộng mô hình; Kết quả nhiệm vụ làm tăng tính đa dạng sinh học hồ Trung tâm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Việt Nam và cứu hộ động thực vật. Kết quả đạt được là 500 tiêu bản thực vật đã được xử lý, khâu, chụp ảnh và nhập thông tin lên hệ thống CSDL. Hoàn thành tách DNA mẫu bọ cạp, nhân gen, đọc trình tự, phân tích kết quả đọc trình tự 03 mẫu nghiên cứu |
2021 |
2021 |
|
D |
Nhiệm vụ hỗ trợ NCVCC |
|
|
|
1 |
Nghiên cứu điều tra và xây dựng bản thảo sách cẩm nang các loài bướm Vườn quốc gia Cát Bà, Hải Phòng |
PGS.TS. NCVCC. Vũ Văn Liên, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2021 |
2 |
Nghiên cứu đa dạng di truyền loài Trà hoa vàng petelo (Camellia petelotii) đang bị đe dọa ở Vườn Quốc gia Tam (Vĩnh Phúc) |
PGS.TS. NCVCC. Nguyễn Trung Minh, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2021 |
3 |
Viết sách chuyên khảo và hỗ trợ nghiên cứu SPHT xác định loài mới ở Việt Nam |
PGS.TS. NCVCC. Phan Kế Long, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2021 |
4 |
Nghiên cứu hình nhện (Arachnida) trong hang động khu vực Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình |
PGS.TS. NCVCC. Phạm Đình Sắc, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2021 |
5 |
Nghiên cứu đa dạng di truyền loài Trà hoa vàng petelo (Camellia petelotii) đang bị đe dọa ở Vườn Quốc gia Tam (Vĩnh Phúc) |
TS. NCVCC. Nguyễn Minh Tâm, Bảo tàng Thiên nhiên VN |
2021 |
2021 |
6 |
Nghiên cứu hình nhện (Arachnida) trong hang động khu vực Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình |
PGS.TS. NCVCC. Nguyễn Thiên Tạo, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2021 |
* Đề tài, nhiệm vụ chuyển tiếp năm sau
Số TT |
Tên đề tài, nhiệm vụ |
Chủ nhiệm, cơ quan chủ trì, phối hợp |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||
A |
Nhiệm vụ KH-CN cấp Nhà nước |
|
|
|
I |
Nhiệm vụ Chính phủ giao Viện Hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
1 |
Chế tác mẫu động vật tiếp nhận theo Công văn 611/TTg-NN của Thủ tướng Chính phủ phục vụ trưng bày và nghiên cứu tại Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
PGS. TS. Phan Kế Long, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2019 |
2023 |
II |
Đề tài độc lập cấp Nhà nước; Dự án thử nghiệm cấp Quốc gia |
|
|
|
1 |
Nghiên cứu xác định bể chứa cacbon hữu cơ trong đất vùng đồng bằng Sông Hồng phục vụ giám sát chất lượng đất và phát thải khí nhà kính từ đất |
TS. Nguyễn Thanh Tuấn, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2024 |
2 |
Nghiên cứu đa dạng sinh học hệ thống hang động Sơn Đoòng Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình phục vụ bảo tồn và phát triển bền vững |
PGS. TS. Vũ Văn Liên, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2024 |
II |
Đề tài nghiên cứu cơ bản thuộc Quỹ phát triển KH và CN Quốc gia (NAFOSTED) |
|
|
|
1 |
Nghiên cứu tính đa dạng và bảo tồn họ Tai voi (Gesneriaceae) trên núi đá vôi của Việt Nam (Thuộc hướng: Khoa học Sự sống – Sinh học Nông nghiệp) |
TS. Đỗ Văn Trường, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Viện Nghiên cứu hệ Gen |
2020 |
2023 |
2 |
Nghiên cứu mối quan hệ phát sinh loài và phân loại chi Ráng thù xỉ (Arachniodes) và Ráng nhiều hàng (Polystichum) thuộc họ Dryopteridaceae ở Việt Nam dựa trên dẫn liệu hình thái và sinh học phân tử |
TS. Lữ Thị Ngân, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Đại học sư phạm Hà Nội 2 |
2020 |
2023 |
3 |
Nghiên cứu đa dạng và hệ thống học phân loại các loài thuộc họ Ếch cây Rhacopharidae (Amphibian: Anura) ở Việt Nam |
PGS.TS. Nguyễn Thiên Tạo, |
2020 |
2022 |
III |
Đề tài ủy quyền thực hiện tại Viện hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
|
Điều tra đánh giá hiện trạng các loài cây thuốc thuộc chi Sâm (Panax L.) ở Tuyên Quang và Hà Giang |
PGS. TS. Phan Kế Long, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2022 |
B |
Đề tài KH-CN cấp Viện Hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
I |
Đề tài độc lập cấp Viện Hàn lâm KHCNVN; Nhiệm vụ Chủ tịch Viện giao |
|
|
|
|
Nghiên cứu tài nguyên bọ cạp ở Việt Nam; đề xuất giải pháp phát triển, khai thác và sử dụng bền vững |
PGS.TS. Phạm Đình Sắc, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2023 |
II |
Đề tài độc lập trẻ cấp Viện Hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc sử dụng và bảo tồn một số loài Mộc hương (Aristolochia L.) ở Việt Nam |
TS. Đỗ Văn Trường. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam. Viện Sinh thái học Miền Nam |
2020 |
2021 |
III |
Đề tài KH-CN cấp Viện Hàn lâm KHCNVN theo 7 hướng ưu tiên |
|
|
|
|
Nghiên cứu địa động lực hình thành các thành tạo phun trào - xâm nhập khu vực A Lưới - Đakrông, Bắc Trung Bộ Việt Nam |
ThS. Nguyễn Thị Dung. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2022 |
III |
Các nhiệm vụ phát triển công nghệ, ứng dụng triển khai cấp Viện Hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
Đề tài hợp tác với Bộ, Ngành, địa phương |
|
|
||
|
Điều tra, xây dựng bộ mẫu côn trùng tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng |
PGS. Phạm Hồng Thái. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2020 |
2022 |
IV |
Đề tài Hợp tác Quốc tế cấp Viện Hàn lâm KHCNVN |
|
|
|
|
Nghiên cứu chức năng sinh học của các chất huỳnh quang trong lớp biểu bì của các loài bọ cạp ở Việt Nam |
TS. Phạm Đình Săc. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2023 |
C |
Các đề tài khác |
|
|
|
1 |
Nghiên cứu dữ liệu di truyền phân tử của giống cóc mày Leptobrachella (họ Megophryidae) ở Việt Nam nhằm đánh giá đa dạng ẩn kín |
TS. Dương Văn Tăng. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2022 |
2 |
Nghiên cứu đánh giá hệ sinh thái và bảo tồn hệ động thực vật hồ Sông Đầm |
PGS.TS. Vũ Tiến Chính. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam |
2021 |
2022 |
D |
Đề tài KH-CN cấp cơ sở |
|
|
|
|
2 đề tài/ nhiệm vụ với kinh phí được cấp là 60 triệu đồng. Kinh phí cấp năm 2021 là 20 triệu đồng -Kết quả đã đạt được trong năm: Minh chứng pháp lý đơn vị, minh chứng cơ sở vật chất của đơn vị; Bước đầu điều tra thành phần loài và xây dựng bộ mẫu vật ngành thân mềm (Mollusca) tại Trung tâm Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Việt Nam và cứu hộ động, thực vật |
|
2021 |
2022 |